Vjetnamaj proverboj: Malsamoj inter versioj

El La bona lingvo
Iri al: navigado, serĉi
Linio 8: Linio 8:
 
Cáo đen giữ mực. Chứng nào tật ấy. Chết cái nết không chừa.<br>
 
Cáo đen giữ mực. Chứng nào tật ấy. Chết cái nết không chừa.<br>
 
 
''A.  The wolf may change his coat but not his disposition'' (sói có thể thay lông chứ không thay đổi bản chất). What is bred in the bone will not go out in the flesh (cái gì thấm vào xương thì không lộ ra trên thịt). He cannot change his skin (nó không thể thay đổi bộ da). You cannot wash charcoal white (bạn không thể rửa trắng than đen).
+
A.  ''The wolf may change his coat but not his disposition'' (sói có thể thay lông chứ không thay đổi bản chất). ''What is bred in the bone will not go out in the flesh'' (cái gì thấm vào xương thì không lộ ra trên thịt). ''He cannot change his skin'' (nó không thể thay đổi bộ da). ''You cannot wash charcoal white'' (bạn không thể rửa trắng than đen).
  
''P. La caque sent toujours le hareng'' (thùng đựng cá luôn có mùi cá). Le loup mourra en sa peau (chó sói sẽ chết trong da của nó). A laver la tête d’un âne on perd sa lessive (gội đầu con lừa chỉ phí dầu gội đầu).
+
F. ''La caque sent toujours le hareng'' (thùng đựng cá luôn có mùi cá). ''Le loup mourra en sa peau'' (chó sói sẽ chết trong da của nó).'' A laver la tête d’un âne on perd sa lessive'' (gội đầu con lừa chỉ phí dầu gội đầu).
  
''E. Lupo ŝanĝas la harojn, sed ne la farojn'' (sói thay lông chứ không thay đổi hành vi) Vulpo mienon ŝanĝas sed plue kokidojn manĝas (cáo đổi vẻ mặt nhưng ăn gà con nhiều hơn).
+
E. ''Lupo ŝanĝas la harojn, sed ne la farojn'' (sói thay lông chứ không thay đổi hành vi) ''Vulpo mienon ŝanĝas sed plue kokidojn manĝas'' (cáo đổi vẻ mặt nhưng ăn gà con nhiều hơn).
 
<br>
 
<br>
 
<hr>  
 
<hr>  
 
+
<br>
 
'''115. Cả nô là đồ làm biếng<br>'''
 
'''115. Cả nô là đồ làm biếng<br>'''
 
Vác nặng chẳng đặng đến nhà.
 
Vác nặng chẳng đặng đến nhà.
  
''A. Where you exagerate you weaken'' (chỗ cường điệu là chỗ yếu).
+
A. ''Where you exagerate you weaken'' (chỗ cường điệu là chỗ yếu).
  
''P.  Qui trop embrasse mal étreint'' (ôm đồm lắm việc chẳng nên việc nào).
+
F''Qui trop embrasse mal étreint'' (ôm đồm lắm việc chẳng nên việc nào).
  
''E.  Kiu kaptas tro vaste, konservas malmulte'' (ai nắm bắt quá rộng thì giữ được ít). Kiu tro forte svingas la manon nenion atingas (ai vung tay quá mạnh thì không đạt được gì cả).
+
E.  ''Kiu kaptas tro vaste, konservas malmulte'' (ai nắm bắt quá rộng thì giữ được ít). ''Kiu tro forte svingas la manon nenion atingas'' (ai vung tay quá mạnh thì không đạt được gì cả).

Kiel registrite je 15:40, 24 Jun. 2017



C (N. Lan đánh máy lại tập 2 và 3 cũ)

114. Cà cuống chết đến đít còn cay.
Cáo đen giữ mực. Chứng nào tật ấy. Chết cái nết không chừa.

A. The wolf may change his coat but not his disposition (sói có thể thay lông chứ không thay đổi bản chất). What is bred in the bone will not go out in the flesh (cái gì thấm vào xương thì không lộ ra trên thịt). He cannot change his skin (nó không thể thay đổi bộ da). You cannot wash charcoal white (bạn không thể rửa trắng than đen).

F. La caque sent toujours le hareng (thùng đựng cá luôn có mùi cá). Le loup mourra en sa peau (chó sói sẽ chết trong da của nó). A laver la tête d’un âne on perd sa lessive (gội đầu con lừa chỉ phí dầu gội đầu).

E. Lupo ŝanĝas la harojn, sed ne la farojn (sói thay lông chứ không thay đổi hành vi) Vulpo mienon ŝanĝas sed plue kokidojn manĝas (cáo đổi vẻ mặt nhưng ăn gà con nhiều hơn).



115. Cả nô là đồ làm biếng
Vác nặng chẳng đặng đến nhà.

A. Where you exagerate you weaken (chỗ cường điệu là chỗ yếu).

F. Qui trop embrasse mal étreint (ôm đồm lắm việc chẳng nên việc nào).

E. Kiu kaptas tro vaste, konservas malmulte (ai nắm bắt quá rộng thì giữ được ít). Kiu tro forte svingas la manon nenion atingas (ai vung tay quá mạnh thì không đạt được gì cả).