Vjetnamaj proverboj: Malsamoj inter versioj

El La bona lingvo
Iri al: navigado, serĉi
(Anstataŭigis paĝon per '* reiru al Renato: aliaj tekstoj <hr> <br> '''VORTARO DE KOMPARATAJ PROVERBOJ'''<br> '''VJETNAMA - ANGLA - FRANCA - ESPERANTO''' <br> <hr> <hr> <br> La vjetnamaj...')
 
(17 mezaj versioj de la sama uzanto ne montriĝas)
Linio 3: Linio 3:
 
<br>
 
<br>
  
'''C'''  
+
'''VORTARO DE KOMPARATAJ PROVERBOJ'''<br>
 
+
'''VJETNAMA - ANGLA - FRANCA - ESPERANTO'''
(N. Lan đánh máy lại tập 2 và 3 cũ)
+
 
+
'''63.  Cà cuống chết đến đít còn cay.<br>'''
+
Cáo đen giữ mực. Chứng nào tật ấy. Chết cái nết không chừa.<br>
+
+
A.  ''The wolf may change his coat but not his disposition'' (sói có thể thay lông chứ không thay đổi bản chất). ''What is bred in the bone will not go out in the flesh'' (cái gì thấm vào xương thì không lộ ra trên thịt). ''He cannot change his skin'' (nó không thể thay đổi bộ da). ''You cannot wash charcoal white'' (bạn không thể rửa trắng than đen).
+
 
+
F. ''La caque sent toujours le hareng'' (thùng đựng cá luôn có mùi cá). ''Le loup mourra en sa peau'' (chó sói sẽ chết trong da của nó).'' A laver la tête d’un âne on perd sa lessive'' (gội đầu con lừa chỉ phí dầu gội đầu).
+
 
+
E. ''Lupo ŝanĝas la harojn, sed ne la farojn'' (sói thay lông chứ không thay đổi hành vi) ''Vulpo mienon ŝanĝas sed plue kokidojn manĝas'' (cáo đổi vẻ mặt nhưng ăn gà con nhiều hơn).<br>
+
 
<br>
 
<br>
 
<hr>  
 
<hr>  
<br>
 
'''64. Cả nô là đồ làm biếng<br>'''
 
Vác nặng chẳng đặng đến nhà.
 
 
A. ''Where you exagerate you weaken'' (chỗ cường điệu là chỗ yếu).
 
 
F.  ''Qui trop embrasse mal étreint'' (ôm đồm lắm việc chẳng nên việc nào).
 
 
E.  ''Kiu kaptas tro vaste, konservas malmulte'' (ai nắm bắt quá rộng thì giữ được ít). ''Kiu tro forte svingas la manon nenion atingas'' (ai vung tay quá mạnh thì không đạt được gì cả).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''65. Cá lớn nuốt cá bé'''<br>
 
Mạnh được yếu thua.
 
 
A.  ''Big fish eats little fish'' (cá lớn nuốt cá bé).
 
 
P.  ''La raison du plus fort est toujours la meilleure'' (mạnh được yếu thua). ''Les gros poissons mangent les petits'' (cá lớn nuốt cá bé).
 
 
E. ''Fiŝo granda malgrandan englutas'' (cá lớn nuốt  cá bé).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''66. Cá mè một lứa'''<br>
 
Cá đối bằng đầu. Cùng hội cùng thuyền. Cùng một giuộc.
 
 
A.  ''Both of  a hair'' (cả hai cùng một bộ lông). ''Made of the same dough'' (làm bằng cùng một thứ bột nhào). ''They are in the same boat'' (họ ngồi cùng thuyến).
 
 
F.  ''C’est bonnet blanc et blanc bonnet'' (cùng là mũ trắng). ''C’est chou vert et vert chou'' (cùng là cải xanh). ''Traiter quelq’un de  pair à compagnon'' (đối xử như người bằng vai phải lứa).
 
 
E.  ''Sama gento sama sento'' (cùng một dòng giống cùng tình cảm). ''Samaj kondiĉoj samaj superstiĉoj'' (cùng điều kiện cùng mê tín).
 
 
<br>
 
<hr>
 
<br>     
 
'''67. Cá sẩy cá to'''
 
Vật quí lúc mất. Không có thì lại coi thường, đến khi có mất lại thương tiếc hoài.
 
 
A.  ''The cow knows not what her tail is worth until she has lost it'' (bò cái mất đuôi mới biết giá trị của nó). ''The apples on the other side of the wall are the sweetest'' (những quả táo ở phía bên kia tường là táo ngọt nhất). ''We always want what we haven’t'' (bao giờ ta cũng muốn cái mà  mình không có).
 
 
 
P.  ''Le poison qu’on manque est toujours un gros poisson'' (con cá sẩy luôn là con cá to). ''On aime toujours ce qu’on n’a pas'' (người ta luôn thích cái mà mình không có).
 
 
E.  ''Bono posedata ne estas ŝatata (người ta không thích cái tốt mà mình có). ''Ni ĉiam revas kion ni ne havas'' (chúng ta luôn mơ ước cái mà mình không có).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''68. Cá vàng bụng bọ'''<br>
 
Áo nhung bụng cám. Mặt người dạ thú. Tốt mã giẻ cùi. Tốt mã rã đám. Miệng nam
 
mô, bụng bồ dao găm
 
 
A.  ''A fair face may hide a foul heart (soul)'' (gương mặt đẹp có thể che giấu trái tim / tâm hồn/ xấu xa). ''Appearances are often deceptive'' (vẻ bề ngoài thường dễ đánh lừa). ''Fair without, foul within'' (ngoài tốt trong xấu).
 
 
P.  ''Belle pochette et rien dedans'' (túi đẹp nhưng bên trong trống rỗng). ''Belle tête mais de cervelle point'' (đầu thì đẹp nhưng óc thì không). ''Habit de velours, ventre de son'' (áo nhung bụng cám).
 
 
E.  ''Bela vizaĝo, sed ne bela la saĝo'' (có gương mặt đẹp nhưng không khôn ngoan). <br> 
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''69.  Các thái cực gặp nhau'''
 
       
 
A.  ''Extremes meet'' (-nt-). ''Too far east is west'' (xa tít phương Đông là phương Tây)
 
 
P.  ''Les extrêmes se touchent'' (-nt-).
 
 
E.  ''Malaj troaĵoj estas proksimaj'' (-nt-)<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''70.  Cái khó bó cái khôn'''<br>
 
Đói ăn vụng, túng làm càn. Khó sinh khốn. Khó mất thảo ngay. Nghèo mỗi cái mỗi
 
hèn. Vạn tội bất như bần.
 
 
A. ''A light purse is a heavy curse'' (ví tiền nhẹ là lời chửi nặng). ''It is hard to be poor and honest'' (người nghèo khó lương thiện). ''To feel like a fish out of water'' (như cá mắc cạn).
 
 
F.  ''Il fait mauvais être pauvre'' (nghèo là điều không hay).
 
 
E.  ''Barakti kiel fiŝo ekster akvo'' (như cá mắc cạn). ''Riĉulo havas kornojn, malriĉulo dornojn.'' Người giầu có sừng, người nghèo có gai). <br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''71.  Cái khó làm ló cái khôn'''<br>
 
Có khó mới nên khôn. Túng thì phải tính.
 
 
A.  Adversity brings wisdom (sự bất hạnh làm cho người ta khôn ngoan). Adversity is  great master (sự bất hạnh là người thầy vĩ đại). Necessity is the mother of invention(nhu cầu làm nảy sinh sáng tạo).
 
 
P.  Nécessité est la mère d’industrie (nhu cầu làm nẩy sinh sự khéo léo).
 
 
E. Mizero havas talentan kapon (sự nghèo khổ có cái đầu tài tình). Mizero faras lerta (sự nghèo khó làm cho người ta khéo léo).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''72. Cái lượng làm hỏng cái chất'''<br>
 
Cái gì thái quá đều không tốt.
 
 
A.  Never too much of a good thing (đừng bao giờ có quá nhiều cái tốt).
 
 
P.  L’excès en tout est un défaut (cái gì thái quá cũng không tốt).
 
 
E.  Troa festeno estas veneno (tiệc tùng quá nhiều là chất độc).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''73. Cái nết đánh chết cái đẹp'''<br>
 
Đẹp nết hơn đẹp người. Tốt danh hơn áo lành. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
 
 
A.  Beauty is only skin deep (vẻ bề ngoài không quan trọng bằng phẩm chất bên trong). Handsome is as handsome does (đánh giá phẩm chất qua hành vi chứ không phải qua bề ngoài).
 
 
 
F.  Bonté passe beauté (lòng tốt có giá trị hơn sắc đẹp). La belle cage ne nourrit pas l’oiseau (lồng đẹp không nuôi chim được).
 
 
E.  Mi admiras la belon kaj ŝatas la bonon (tôi ngưỡng mộ cái đẹp và thích cái tốt). Pli bona estas virto sen oro, ol oro sen honoro (có đức hạnh mà không có vàng thì hơn là có vàng mà không có đức hạnh).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''74 Cái sẩy nẩy cái ung'''<br>
 
Cháy rừng bởi chưng tí lửa. Sai một li, đi một dặm.
 
 
A.  A spark is sufficient to kindle a great fire  (một tia lửa đủ làm bùng lên đám cháy lớn. Little chips light great fires (vỏ bào gây đám cháy lớn).
 
 
P.  Petite cause, grands effets (nguyên nhân nhỏ gây hậu quả lớn). Petite étincelle engendre grand feu (tia  lửa nhỏ gây đám cháy lớn). Un rien peut faire naitre de raves erreurs (chuyện không đâu có thể gây sai lầm nghiêm trọng).
 
 
E.  Ofte de kaŭzo negrava, venas efiko plej grava (thường thường nguyên nhân không quan trọng dẫn đên hậu quả nghiêm trọng nhất).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
''75. Càng cao danh vọng, càng dày gian lao'''<br>
 
Cả ăn cả lo. Cây càng cao, gió càng lay. Quyền cả vạ to. Lên voi xuống chó. Trèo
 
cao ngã đau.
 
 
A.  The highest heads are the most exposed (cái đầu cao nhất hứng chịu nhiều nhất). The higher they come, the harder they fall (càng leo cao càng ngã đau).
 
 
P.  A grand cheval, grand gué (ngựa to, chỗ lội sông lớn). Grande montée, grande chute (trèo cao, ngã đau).
 
 
E.  Granda ofico, grandaj zorgoj (chức vụ cao, nỗi lo lớn). Pli da mono, pli da zorgoj  (Có nhiều thì có nhiều nỗi lo hơn).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''76. Càng có nhiều càng muốn có nhiều hơn nữa'''
 
 
x. A 35: Ăn quen bén mùi.
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''77. Càng gần nhà thờ càng xa chúa'''<br>
 
x. B 62: Bụt chùa nhà không thiêng
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''78. Càng lắm luật càng nhiều kẻ phạm luật'''<br>
 
Tức nòng súng, súng nổ.
 
 
A.  The more laws, the more offenders (càng lắm luật, càng nhiều kẻ phạm luật).
 
 
P.  Plus de lois, plus de voleurs (càng nhiều luật, càng nhiều trộm cắp).
 
 
E. Pli da leĝoj, pli da ofenduloj (càng lắm luật, càng nhiều kẻ phạm luật).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''79. Cảnh sầu chia nhau cũng vợi'''
 
 
A.  Two in distress make sorrow less (hai người cùng chịu thì bớt đau khổ)
 
 
P. Chagrin partagé est moins lourd à porter (nỗi buồn có người chia sẻ thì bớt nặng nề).
 
 
E. Malfeliĉo komuna estas malpli premanta (nỗi bất hạnh chung đỡ nặng nề).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''80. Cao lễ dễ thưa'''<br>
 
Chảo mỡ kiến bò.
 
 
A.  An empty hand is no lure for a hawk (bàn tay trống rỗng không phải là mồi cho diều hâu).
 
 
P.  Avec de riches présents on fait sa requête avec confiance (cao lễ dễ thưa).
 
 
E.  Ju pli da donoj, des pli da amikoj (càng nhiều quà cáp, càng lắm bạn bè)
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''81. Cáo chết để da, người ta chết để tiếng'''<br>
 
Tốt danh hơn áo lành.
 
 
A.  A good name is better than riches (danh tiếng thì hơn là cuả cải). A good name is worth more than a golden belt (danh tiếng có giá trị hơn đai vàng). 
 
 
P. Bonne renommée vaut mieŭ que ceinture dorée (-nt-).
 
 
E. Bona gloro pli valoras ol oro (vinh quang cao giá hơn vàng). Pli valoras vinagro
 
    donacita ol vino aĉetita (giấm cho có giá trị hơn rượu vang mua).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''82. Cáo mượn oai hùm'''<br>
 
Gà đội lốt công. Hổ giả hổ uy. Lừa đội lốt sư tử.
 
 
A.  The ass in the lion’s skin (lừa khoác bộ da sư tử).
 
 
P.  C’est l’âne couvert de la peau de lion (-nt-).
 
 
E.  Azeno en vesto de liono (lừa khoác áo sư tử).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''83. Cẩn tắc vô ưu'''<br>
 
ém chuột sợ vỡ bát.
 
 
A.  Caution is the parent of safety (sự thận trọng tạo ra sự an toàn). Fast bind fast find  (buộc chặt thì tìm nhanh). Two securities are better than one (hai sự an toàn thì hơn là một).
 
 
P.  Deŭ suretés valent mieŭ qu’une (hai lần an toàn thì hơn là một lần). Il est bon de tenir à deŭ ancres ( dùng hai neo thì chắc chắn). La prudence est la mère de la sureté (sự thận trọng tạo ra sự an toàn). Qui se garde à carreau, n’est jamais capot (người thận trọng thì không bị chưng hửng).
 
 
E.  Kiu prudenton ne havas, tiun saĝon ne savas (người nào không thận trọng thì sự hôn ngoan cũng không cứu được). Kiu gardas prudenton, tiu trovas bonon (người
 
thận trọng gặp điều hay).
 
 
'''84 Câu nhịn chín câu lành'''<br>
 
        Dĩ hòa vi quý. Chồng giận thì vợ bớt lời, cơm sôi nhỏ lửa  một đời không khê.
 
 
A.  A bad compromise is better than a good lawsuit (sự dàn xếp tồi còn hơn là sự kiện 
 
tụng tốt). A  soft answer turns always wrath (lời đáp nhẹ nhàng bao giờ cũng làm
 
nguôi cơn tức giận). Live and let live (dĩ hòa vi quý).
 
 
P.  Mieŭ vaut s’accommoder que plaider (dàn xếp thì hơn là kiện cáo). Pour une parole
 
que vous aurez supportée avec patience, vous en retirez un grand avantage (kiên
 
nhẫn nghe lời nói thì có lợi lớn).
 
 
E.  Per vorto ĝentila, ĉio estas facila (nói năng hòa nhã thì mọi việc đều dễ dàng). Pli
 
valoras konkorda ovo ol malkonkorda bovo (quả trứng có sự thỏa thuận cao giá hơn
 
con bò có tranh chấp).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''85 Câu trả lời gọn nhất là hành động'''
 
 
A. The shortest answwer is doing (-nt-)
 
 
F.  Il faut des actions et non des paroles (cần hành động chứ không cần lời nói).
 
 
E.  Vortojn ŝparu, agojn faru (hãy hành động và nói ít).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''86. Cây ngay không sợ chết đứng'''<br>
 
Vàng thật không sợ lửa.
 
 
A.  A good anvil does not fear the hammer (cái đe tốt không sợ búa). A clean hand 
 
wants no washing (bàn tay sạch không cần phải rửa). A clear conscience laughs at 
 
false accusations (lương tâm trong sạch coi thường lời vu cáo). A clear conscience
 
is a sure card (lương tâm trong sạch là tấm thẻ đáng tin cậy).
 
 
P.  Les pierres précieuses ne se vendent pas à la criée (đá quý không bán rao). Quand
 
on est honnête, on ne craint aucun danger (người trung thực không sợ bất kỳ
 
nguy hiểm nào).
 
 
E.  Kiu bone agas, timi ne bezonas (ai hành động đúng thì không sợ). Pura ĉielo
 
fulmon ne timas (bầu trời trong sạch không sợ sét). Vero ĉiam venkas (sự thật
 
bao giờ cũng thắng). 
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''87.  Cha chung không ai khóc'''<br>
 
Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa. Nhiều thầy lắm ma, nhiều cha con khó lấy
 
chồng.
 
 
A.  A public hall is never swept (hành lang chung không bao giờ được quét).
 
Everybody’s business is nobody’s business (việc của mọi người không phải là việc
 
của ai cả). 
 
 
P.  Deŭ patrons font chavirer la barque (hai ông chủ làm lật chiếc thuyền). Il n’y
 
a point d’ âne plus mal bâté que celui du commun (không có con lừa nào ít được
 
chăm sóc như con lừa là của chung).
 
La pagode regorge de bonzes mais personne pour fermer la porte (chùa nhiều sư 
 
nhưng không có ai đóng cửa). Puisque c’est commun, personne ne s’en occupe (vì
 
là của chung nên không ai chăm lo).
 
 
E. Ĉies havaĵo, nenies prizorgo (của cải chung không ai giữ gìn). Tro da kuiristoj kaĉon
 
difektas (quá nhiều đầu bếp thì món bột quấy bị hỏng).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''88. Cha hà tiện, con hoang phí '''<br>
 
Cha làm thầy, con khát ước. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước. Đờì cha vo tròn,
 
đời con bóp bẹp.
 
 
A.  A  miserly father makes a prodigal son (cha hà tiện, con hoang phí). Niggar father,
 
spendthrift son (như câu trước). The fathers have eaten sour grapes,the children’s
 
teeth are set on edge (cha ăn nho xanh, con cái ghê răng).
 
 
P.  A père avare, enfant prodigue (cha hà tiện, con hoang phí). A père amasseur,
 
enfant gaspilleur (cha tích cóp, con lãng phí). Le père gardien, le fils garde rien
 
(cha gìn giữ, con không giữ gìn gì cả).
 
 
E.  Patroj avaras, infanoj malŝparas (cha hà tiện,con hoang phí).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''89. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính '''<br>
 
Sinh con há dễ sinh lòng. Sinh tử bất sinh tâm, sinh ngưu vô sinh giác.
 
 
A.  Many a good father has but a bad son (nhiều người cha tốt có con trai hư).
 
 
P.  Quand on a donné le jour à un enfant, on ne lui a pas formé le coeur (khi sinh con
 
cha mẹ không tạo ra cho nó tấm lòng).
 
 
E.  Birdo kantas laŭ sia beko (chim hót theo mỏ của nó). Deziro kaj inklino ordonon ne
 
obeas (mong ước và thiên hướng không theo mệnh). Kiom ajn oni penas, per forto
 
plaĉo ne venas (dù có nỗ lực bao nhiêu thì sức mạnh cũng không mang lại sự hài
 
lòng). Oni naskas, sed ne formas lian koron (người ta sinh con nhưng không sinh
 
tính).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''90. Cha nào con nấy'''<br>
 
Cha làm sao đẻ con hao hao làm vậy. Hổ phủ sinh hổ tử. Nồi nào vung ấy. Rau nào
 
sâu ấy. Trứng rồng lại nở ra rồng, liu điu lại nở ra dòng liu điu.
 
 
A.  As the old cock crows, so does the young (gà già gáy, gà con cũng gáy). Blood will
 
tell (dòng máu sẽ cho thấy). Like chicken, like hen (gà con thế nào, gà mẹ thế ấy)
 
 
P.  Tel arbre tel fruit (cây thế nào quả thế ấy). Tel chef tel valet (thầy nào tớ ấy). Tel
 
grain tel pain (hạt thế nào bánh mì thế ấy). Tel père tel fils (cha thế nào, con thế ấy).
 
 
E.  Kia la semo, tia la rikolto (gieo gì gặt nấy). Kia patro tia filo (cha nào con ấy).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''91. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại'''<br>
 
Khổ ai nấy biết. Muối đổ lòng ai nấy xót.
 
 
A.  It is easy to bear the misfortune of others (người ta dễ chịu đựng nỗi bất hạnh của
 
người khác). We bear other people’s lightly (-nt-).
 
 
P.  Le feu n’est pas à la maison, ce mal d’autrui ne cuit pas (nhà mình không cháy thì
 
không  xót xa trước nỗi đau của người khác). Mal d’autrui n’est que songe (nỗi
 
đau của người khác chỉ là giấc mơ). 
 
 
E.  Ĉiu besto zorgas pri sia nesto (mỗi con thú chăm lo cho cái tổ của nó). Ĉiu por si
 
estas la mem plej kara (mỗi người vi mình là điều quí giá nhất).
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''92. Cháy nhà ra mặt chuột'''<br>
 
Có qua thử thách mới biết dở hay. Lửa thử vàng gian nan thử sức. Trên biển lặng ai
 
cũng là hoa tiêu được.
 
 
A.  In a calm sea everyman is pilot (trên biển lặng ai cũng là hoa tiêu được). The proof
 
of a pudding is in the eating (có nếm mới biết bánh putđinh ngon). Rats desert a 
 
sinking ship (lũ chuột rời bỏ con tầu đang chìm).
 
 
P.  L’occasion fortuite fait découvrir le pot aŭ roses (nhờ sự tình cờ phát hiện ra điều
 
bí mật). L’or s’éprouve par le feu, l’homme par le malheur (lửa thử vàng, gian nan
 
thử lòng người).
 
 
E.  Fajro provas la oron, mizero la koron (lửa thử vàng, gian nan thử lòng).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
'''93. Chạy đâu cho khỏi nắng trời'''<br>
 
Chạy trời không khỏi số. Phận nghèo đi đến xứ sở nào cũng nghèo. Số chết ở đâu
 
cũng chết. Tới số ở nhà cũng chết.
 
 
A.  An unfortunate man would  be drowned in a tea-cup (Kẻ bất hạnh chết chìm trong
 
tách uống trà). No flying from fate (không thoát khỏi số phận). There is no striving
 
against fate (không cưỡng lại số mệnh được).
 
 
F.  Nul ne peut éviter la destinée (không ai thoát khỏi số phận). On ne lutte pas contre la
 
destinée (người ta không chống lại số phận). On trouve remède à tout, fors à la mort
 
(người ta tìm được phương thuốc cho tất cả, trừ cái chết).
 
 
E.  Sian sorton neniu evitas (không ai thoát khỏi số phận). Se decidas la sorto, helpos
 
nenia forto (số phận đã định thì không sức mạnh nào giúp được). Sorto ofte alsendas
 
kion oni ne atendas (số phận thường mang đến cái mà không ai chờ đợi) .<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''94.  Chẳng cái dại nào giống cái dại nào'''<br> 
 
Chỉ không làm gì mới không phạm sai lầm.
 
 
A.  Every man has his hobby-horse (mỗi người có con ngựa gỗ của mình). Only those
 
who do nothing make no mistakes (chỉ có người không làm gì mới không mắc sai
 
lầm).
 
 
P.  Il n’y a que ceŭ qui ne font rien, ne trompent rien (-nt-).
 
E.  Nur tiu ne eraras, kiu neniam ion faras (nt-).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''95. Chẳng ngon cũng tốt, chẳng sốt cũng mới'''<br>
 
Chổi cũ quét sạch. Có mới nới cũ.
 
 
A.  New brooms sweep clean (chổi mới quét sạch).
 
 
F.  Au nouveau tout est beau (cái mới thì đẹp).
 
 
E.  Ĉion novan oni ŝatas, malnovan oni forbatas (người ta thích tất cả những gì mới và
 
bỏ tất cả những cái cũ đi). Novan balailo bone balaias (chổi mới quét sạch).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''96. Chậm còn hơn không'''
 
       
 
A.  Better late than never (-nt-).
 
 
P.  Mieŭ vaut tard que jamais (-nt-).
 
 
E. Pli bone malfrue ol neniam (-nt-).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''97. Chậm chắc hơn nhanh vội'''<br>
 
Đi chậm đi được xa. Nhanh nhẩu đoảng, thật thà hư.
 
 
A.  More haste less speed (càng vội càng chậm hơn). Slow and sure will win the race (chạy chậm và chắc sẽ thắng trong cuộc đua).
 
 
P.  Il n’est jamais trop tard pour bien faire (không bao giờ muộn để làm việc tốt).
 
 
E.  Ju pli haste des pli malrapide (càng vội vàng càng chậm). Pli bone malfrue ol neniam
 
muộn còn hơn không bao giờ)<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''98. Chê dễ làm không dễ'''
 
 
A. Criticism is easy and art is difficult (phê bình thì dễ, nghệ thuật mới khó).
 
 
P.  C’est plus facile à dire qu’à faire (nói dễ hơn làm).
 
 
E.  Kritiki estas facile, fari estas malfacile (phê bình thì dễ, làm mới khó).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''99. Chết đuối vớ cả cọng rơm'''<br>
 
Đau chân há miệng.
 
 
A.  A drowning man will catch at a straw (-nt-). Any port in a storm (khi có bão tầu neo ở  bất kỳ cảng nào).
 
 
P.  Un noyé s’accroche à un brin d’ herbe (người sắp chết đuối vớ  lấy ngọn cỏ).
 
 
E.  Dronanto eĉ herbeton kaptas avide (-nt-).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''100. Chết đứng hơn sống quỳ'''<br>
 
Chết vinh hơn sống nhục.
 
 
A.  Better die standing than live kneeling (-nt-)
 
 
P.  Mieŭ vaut mourir que d’être esclave (thà chết còn hơn làm nô lệ). Plutôt mourir
 
debout que vivre à genoŭ (chết đứng hơn sống quỳ).
 
 
E.  Pli bona pano sen butero ol dolĉa kuko sen libereco (ăn bánh mì ngon không bơ hơn
 
là ăn bánh ngọt ngon mà không được tự do). Pli bone morti glore ol vivi honte (chết
 
vinh hơn sống nhục). Prefere morti glore ol vivi malhonore (-nt-). Pli  valoras
 
malgranda reganto ol granda servanto (làm người lãnh đạo nhỏ hơn là làm người
 
hầu lớn). Pli feliĉa estas martelo insultata of amboso kompatata (là cái búa bị lăng
 
nhục thì hơn là cái đe bị thương hại).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''101. Chết là hết chuyện'''<br>
 
Chết là hết nợ. Cái chết trả hết nợ nần.
 
 
A.  Death ends all things (chết là hết mọi chuyện). Death pays all debts (cái chết trả hết 
 
nợ nần). Death squares all accounts (cái chết thanh toán hết nợ nần).
 
 
P.  A la mort tout est fini (chết là hết chuyện). La mort est la raison finale de tout (cái
 
chết là lý lẽ cuối cùng của mọi việc).
 
 
E.  La morto pagas sian konton (cái chết trả hết nợ nần). Morto senŝuldiĝas (chết là hết
 
nợ).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''102. Chí lớn gặp nhau'''<br>
 
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu. Tư tưởng lớn gặp nhau.
 
 
A.  Great minds think alike (chí lớn nghĩ như nhau).
 
 
F.  Les grands esprits se rencontrent (chí lớn gặp nhau).
 
 
E.  La grandaj spiritoj ja simpatias (tâm hồn lớn đồng cảm với nhau).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''103. Chim phải tên sợ cây cong'''<br>
 
Kinh cung chi điểu. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Phải cái dại, dái đến già.
 
 
A.  A burnt child dreads the fire (em bé bị bỏng sợ lửa).  Once bitten twice shy (bị cắn
 
một lần thì sợ hai lần). The scalded dog fears cold water (chó bị bỏng sợ cả nước
 
lạnh).
 
 
P.  Chat échaudé craint l’eau froide (mèo bị bỏng sợ cả nước lạnh).
 
 
E.  Brogita eĉ sur akvon blovas  (bi  bỏng nước sôi, thổi cả nước uống). Vundita propran
 
voston timas (con quạ bị thương sợ cả cái đuôi của nó).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''104. Chín người mười ý'''<br>
 
Bá nhân bá khẩu. Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay. 
 
 
A.  Many men many minds (nhiều người thì nhiều ý kiến). Opinions differ (ý kiến khác
 
nhau. 
 
 
P.  Chaque tête chaque avis (mỗi người mỗi ý kiến). Vingt têtes vingt avis (hai mươi
 
người có hai mươi ý kiến.
 
 
E.  Kiom da jugantoj, tiom da juĝoj (có bao nhiêu thẩm phán thì có bấy nhiêu bản án.
 
Kiom da kapoj, tiom da opinioj (có bao nhiêu cái đầu thì có bấy nhiêu ý kiến). Kiom
 
da koroj, tiom da voloj (có bao nhiêu trái tim thì có bấy nhiêu ý muốn).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''105. Cho dễ nhận khó'''<br>
 
Thà cho hơn lấy.
 
 
A.  It is better to give than to to receive  (cho còn hơn lấy).
 
 
P.  Mieŭ vaut donner que recevoir (-nt-).
 
 
E.  Kiu akceptas donacon, tiu perdas la pacon (ai nhận quà thì người ấy mất sự an lành).
 
Kiu donacon prenas, tiu sin katenas (ai nhận quà, người ấy tự buộc mình).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''106. Cho vay mất bạn'''<br>
 
Vay ha hả, trả hi hỉ.
 
 
A.  Be neither a borrower nor a lender (đừng là người đi vay, cũng đừng là người cho
 
vay).
 
 
P.  Ami au prêter, ennemi au rendre (khi cho vay là bạn, khi trả nợ là thù).
 
 
E.  Agrable la prunto, malagrable la redono (vui khi vay, khó chịu khi trả nợ). Perdiĝas
 
      per pruntedono, amiko kaj mono (cho vay thì mất bạn và tiền)<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''107. Chó cắn áo rách ''' <br>
 
Đã khó chó cắn thêm. Giậu đổ bìm leo. Ma không thương người ốm. Thất thế kiến
 
tha bò, sa cơ ruồi đuổi ngựa.
 
 
A.  Everyone gives a push to a falling man (mọi người đẩy người đang gã). He that is down, down with him (người ngã lại bị dúi thêm). When a man is going downhill, everyone will give him a push (khi một người đang đi xuống đồi thì bị mọi người đẩy xuống).
 
 
P.  Aŭ chevaŭ maigres vont les mouches (ruồi bâu vào ngựa còm). Du lion mort
 
arrache la barbe (người ta nhổ râu con sư tử chết). Le coup de pied de l’âne (thái
 
độ phũ phàng đối với người thất thế). Le malheur cherche le malheureŭ (sự bất hạnh
 
tìm người bất hạnh).
 
 
E.  Falinton ĉiu atakas (người đang ngã bị mọi người tấn công). Ŝipon rompitan
 
ventoj atakas (luồng gió nào cũng thổi ào vào con tầu bị vỡ).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''108. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng '''
 
 
 
A.  Every dog is a lion at home (ở nhà chó nào cũng là sư tử ). Every dog is valiant at is own door (chó nào cũng dũng cảm khi đứng ở cửa cũi). Every cock crows on his own dunghill (gà trống gáy trên đống phân của nó).
 
 
P.  Le chien compte sur la maison et la poule sur le jardin (chó cậy nhà, gà cậy vườn).
 
Le coq est bien fort sur son fumier (gà trống mạnh mẽ trên đống phân của nó). Être
 
hardi comme  un coq sur son fumier (táo bạo như gà trống trên đống phân của nó).
 
 
E.  En propra angulo ĉiu estas fortulo (ở trong góc của mình ai cũng là lực sĩ). En sia
 
korto ĉiu koko estas forta (ở trong sân gà nào cũng mạnh mẽ).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
 
'''109. Chó sói không ăn thịt lẫn nhau'''<br>
 
Quạ chẳng mổ mắt quạ. Trộm chẳng lấy của trộm.
 
 
A.  Dogs do not eat dogs (chó không ăn thịt chó). Wolf never wars against wolf (chó
 
sói không xung đột lẫn nhau).
 
 
P.  Le chien ne mange pas la viande de chien (chó không ăn thịt chó). Les loups ne se
 
mangent pas entr’eŭ (chó sói không ăn thịt lẫn nhau).
 
 
E.  Lupo lupon ne manĝas (chó sói không ăn thịt chó sói). Ŝtelisto ŝteliston ne perfidas
 
(kẻ trộm cắp không phản bội lẫn nhau).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''110. Chó chê mèo lắm lông'''<br>
 
Cú lại chê vọ rằng hôi, giẻ cùi chê khách dài đuôi vật vờ. Lươn ngắn chê trạch dài, 
 
thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
 
 
A.  The pot calls the kettle black (nồi bảo ấm đen).
 
 
P.  C’est la pelle qui se moque du fourgon (cái xẻng chê que cời lò). C’est la poêle qui
 
se moque du chaudron (cái chảo chê cái xanh). C’est l’hôpital qui se moque de la
 
charité (bệnh viện chê tổ chức từ thiện).
 
 
E.  Azeno al azeno riproĉas malsaĝon (lừa trách lừa ngu ngốc). Kaldrono ridas pri poto
 
(cái xanh chê cái nồi). Ridas blindulo pri lamulo (người mù chê người què).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''111. Chó dại có mùa, người dại quanh năm'''<br>
 
Dại thì già vẫn dại.
 
 
A.  An ass will always be an ass (con lừa bao giờ cũng là con lừa). Who is born a fool is 
 
never cured (ai sinh ra là người ngốc thì không bao giờ hết ngốc).
 
 
P.  Un sot est sot toute sa vie (kẻ ngốc suốt đời ngốc).
 
 
E.  Ebrieco pasas post dormo, malsaĝeco neniam (sau giấc ngủ hết say, ngu dại không
 
bao giờ hết).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''112. Chó sủa không hay cắn'''
 
 
 
A.Barking dogs seldom bite (-nt-). Great barkers are not biters (chó sủa nhiều không cắn)
 
 
P.  Chien qui aboie ne mord pas (chó sủa không cắn).
 
 
E.  Hundo kiu bojas ne mordas (-nt-). Ne timu hundon bojantan, timu hundon silentan
 
(đừng sợ chó sủa, mà sợ chó im lặng).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''113. Chó sủa đoàn người cứ đi'''<br>
 
Chó sủa mặc chó, người đi mặc người. Chó sủa trăng.
 
 
A.  The dogs bark but the caravan goes on (chó sủa đoàn người cứ đi). The moon does
 
not heed the barking of dogs (mặt trăng không chú ý đến tiếng chó sủa).
 
 
P.  Aboyer à la lune (chó sủa trăng). Le chien aboie et la caravane passe (chó sủa đoàn
 
người cứ đi).
 
 
E.  Hundo bojas, pasanto vojas (chó sủa, người qua đường cứ di).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''114. Chọc chó chó cắn'''<br>
 
Chớ dại vuốt râu hùm.
 
 
A.  Let sleeping dogs lie (hãy để cho chó ngủ).
 
 
P.  Ne réveillez pas le chien qui dort (đừng đánh thức con chó đang ngủ).
 
 
E.  Abelujon ne incitu (đừng chọc vào tổ ong). Dormantan hundon ne tuŝu (đừng chạm 
 
vào con chó đang ngủ). Ne veku la lupon (đừng đánh thức chó sói).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''115. Chọn bạn mà chơi'''<br>
 
Chọn mặt gửi vàng.
 
 
A.  Better alone than an ill company (thà ở một mình hơn là có bầu bạn tồi).
 
 
P.  Les amis de nos amis sont nos amis (bạn của bạn ta là bạn của ta).
 
 
E. Kun kiu vi festas, tiu vi estas (bạn vui vẻ với ai thì bạn là người ấy<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''116. Chóng đến chóng đi''' <br>
 
Chóng nóng chóng nguội. Chóng thuộc chóng quên. Sớm nở tối tàn. Vào lỗ hà ra lỗ
 
hổng.
 
 
A.  Easy come, easy go (chóng đến chóng đi). Soon hot soon cold (sớm nóng sớm lạnh).
 
Soon learnt soon forgotten (chóng thuộc chóng quên).
 
 
P.  Ce qui vient à la flu^te, s’en va par le tambour (vào lỗ hà, ra lỗ hổng).
 
 
E.  Akiro kaj perdo rajdas duope (được và mất đi đôi với nhau). Kiel akirite, tiel
 
      perdite (Có được thế nào thì mất thế ấy).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''117. Chở củi về rừng'''<br>
 
Gánh than lên nguồn. Thả hổ về rừng.
 
 
A.  Carry coal to Newcastle (chở than đến Newcastle).
 
 
P.  Porter de l’eau à la rivière (gánh nước ra sông). Porter du bois à la forêt (chở củi về
 
rừng).
 
 
E.  Ne portu lignon al la arbaro (đừng chở gỗ lên rừng).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''118. Chớ can thiệp vào việc nhà của người khác'''
 
 
A.  Don’t have a finger in every pie (đừng dính vào mọi việc xẩy ra). Don’t have an oar in every’s boat (đừng để mái chèo vào thuyền của người khác). Don’t meddle in    the family affairs of others (đừng can thiệp vào việc gia đình của người khác).
 
 
P.  Ne fourrez pas le nez partout (đừng chõ mũi vào khắp mọi nơi). Ne pas jeter la faŭ dans la moisson d’autrui (đừng ném liềm vào lúa gặt của người khác). <br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''119. Chớ để đến ngày mai'''<br>
 
Ngày mai không bao giờ đến. Việc có thể làm hôm nay chớ để đến mai.
 
 
A.  Never put off  till tomorrow what you can do today (-nt-). Tomorrow never comes (ngày mai không bao giờ đến).
 
 
 
P.  Ne remettez jamais à demain ce que vous pouvez faire aujourd’hui même (đừng bao giờ để đến ngày mai việc có thể làm hôm nay).
 
 
E.  Ne prokrastu ĝis morgaŭ, kion vi povas fari hodiaŭ (đừng hoãn đến ngày mai việc có
 
thể làm hôm nay).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''120. Chớ thấy đỏ mà ngỡ là chín'''<br>
 
Giẻ cùi tốt mã. Xanh vỏ đỏ lòng.
 
 
A.  All that glitter is not gold (không phải cái gì óng ánh cũng là vàng).
 
 
P.  Tout ce qui reluit n’est pas or (-nt-).
 
 
E.  Ne ĉio brilanta estas diamanto (không phải cái gì óng ánh đều là kim cương).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''121. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo'''
 
       
 
A. Never say “die” (đừng bao giờ nói đến từ “chết”). Up, man, and try (con người, hãy tiến lên và cố gắng)
 
 
P.  Fais ce que doit, advienne que pourra (hãy làm cái phải làm, rồi ra sao thì ra). Qui dit
 
A doit dire B (đã nói A tất phải nói B)
 
 
E.  Kiu komencis kuiri, ne forkuru de la fajro (ai đã bắt đầu nấu nướng thì đừng chạy
 
trốn lửa). Kiu levis la piedon, devas ekpaŝi (đã nhấc chân lên thì phải bước đi).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''122. Chớ vạch áo cho người xem lưng'''<br>
 
Đóng cửa bảo nhau.
 
 
A.  It is best to wash one’s linen at home (nên giặt đồ bẩn ở nhà). It is an ill bird that
 
fouls its nest (chim xấu làm bẩn tổ).
 
 
P.  Il faut laver son linge sale en famille (nên giặt đồ bẩn ở nhà).
 
 
E.  Ne alportu balailon al korto eksteren (đừng mang chổi ra sân trước).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''123. Chơi dao có ngày đứt tay'''<br>
 
Hay đi đêm có ngày gặp ma. Kẻ hung bạo chết vì hung bạo. Sinh nghề tử nghiệp.
 
 
A.  ''Do not play with edged tools'' (đừng chơi với đồ có lưỡi sắc).
 
 
F.  ''En jouant avec le couteau, on risque de se couper le doigt'' (chơi dao có ngày đứt tay). ''Tant va la cruche à l’eau, à la fin elle se casse'' (dùng bình đi lấy nước cuối cùng bình vỡ).
 
 
E.  ''Eĉ vulpo plej ruza fine estas kaptata'' ( chó sói quỷ quyệt nhất cuối cùng cũng bị sập bẫy). ''Longe ĉerpas la kruĉo ĝis ĝi fine rompiĝas'' (dùng bình đi lấy nước lâu năm, cuối cùng bình vỡ). ''Longe ŝtelas ŝtelisto, tamen li fine pendos'' (tên trộm đã trộm cắp lâu năm, cuối cùng bị treo cổ).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''124. Chú khi ni, mi khi khác'''<br>
 
Dạ trước mặt, chửi sau lưng.
 
 
A.  ''He that fears you present, will hate you absent'' (người sợ bạn trước mặt, chửi bạn sau lưng).
 
 
F.  ''Dire oui par devant et tromper par derrière'' (trước mặt thì vâng, sau lưng thì lừa gạt).
 
 
E.  ''El la sama buŝo li blovas varmon kaj malvarmon'' (miệng nó thổi cả nóng và lạnh).<br>
 
<br>
 
<hr>
 
<br>
 
 
'''125. Chùa đất phật vàng'''<br>
 
Bé mà bé hạt tiêu. Đất sỏi có trạch vàng. Nhà mát bát vàng.
 
 
A.  ''Little pigeons can carry great messages'' (chim bồ câu nhỏcó thể chuyển thư quan trọng).
 
 
F.  ''Dans les petits pots, les bons onguents'' (hộp nhỏ đựng thuốc cao tốt).
 
 
P.  Ce qui vient à la flu^te, s’en va par le tambour (vào lỗ hà, ra lỗ hổng).
 
 
  E.  Akiro kaj perdo rajdas duope (được và mất đi đôi với nhau). Kiel akirite, tiel
 
      perdite (Có được thế nào thì mất thế ấy).<br>
 
<br>
 
 
<hr>
 
<hr>
 
<br>
 
<br>
174. Chở củi về rừngGánh than lên nguồn. Thả hổ về rừng.
 
  
A.   Carry coal to Newcastle (chở than đến Newcastle).
+
La vjetnamaj proverboj nun troviĝas ĉi tie: http://uea.org/vikio/Vjetnamaj_proverboj_en_Esperanto
 
+
F.  Porter de l’eau à la rivière (gánh nước ra sông). Porter du bois à la forêt (chở củi về rung).
+
 
+
E.  Ne portu lignon al la arbaro (đừng chở gỗ lên rừng). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
175. Chớ can thiệp vào việc nhà của người khác
+
 
+
A. Don’t have a finger in every pie (đừng dính vào mọi việc xẩy ra). Don’t have an oar in every’s boat (đừng dể mái chèo vào thuyền của người khác). Don’t meddle in the family affairs of others (đừng can thiệp vào việc gia đình của người khác).
+
 
+
P.  Ne fourrez pas le nez partout (đừng chõ mũi vào khắp mọi nơi). Ne pas jeter la faŭ dans la moisson d’autrui (đừng ném liềm vào lúa gặt của người khác). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
176. Chớ để đến ngày mai
+
Ngày mai không bao giờ đến. Việc có thể làm hôm nay chớ để đến mai.
+
 
+
A. Never put off  till tomorrow what you can do today (-nt-). Tomorrow never comes
+
(ngày mai không bao giờ đến).
+
 
+
P.  Ne remettez jamais à demain ce que vous pouvez faire aujourd’hui même (đừng bao      giờ để đến ngày mai việc có thể làm hôm nay).
+
 
+
E.  Ne prokrastu ĝis morgaŭ, kion vi povas fari hodiaŭ (đừng hoãn đến ngày mai việc có thể làm hôm nay). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
177. Chớ thấy đỏ mà ngỡ là chín
+
Giẻ cùi tốt mã. Xanh vỏ đỏ lòng.
+
 
+
A. All that glitter is not gold (không phải cái gì óng ánh cũng là vàng).
+
 
+
P.  Tout ce qui reluit n’est pas or (-nt-).
+
+
E.  Ne ĉio brilanta estas diamanto (không phải cái gì óng ánh đều là kim cương). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
178. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
+
       
+
A. Never say “die” (đừng bao giờ nói đến “chết”). Up, man, and try (con người, hãy tiến lên và cố gắng)
+
 
+
P.  Fais ce que doit, advienne que pourra (hãy làm cái phải làm, rồi ra sao thì ra). Qui dit A doit dire B (đã nói A tất phải nói B)
+
 
+
E.  Kiu komencis kuiri, ne forkuru de la fajro (ai đã bắt đầu nấu nướng thì đừng chạy trốn lửa). Kiu levis la piedon, devas ekpaŝi (đã nhấc chân lên thì phải bước đi). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
179. Chớ vạch áo cho người xem lưng
+
Đóng cửa bảo nhau.
+
 
+
A. It is best to wash one’s linen at home (nên giặt đồ bẩn ở nhà). It is an ill bird that fouls its nest (chim xấu làm bẩn tổ).
+
 
+
P.  Il faut laver son linge sale en famille (nên giặt đồ bẩn ở nhà).
+
 
+
E.  Ne alportu balailon al korto eksteren (đừng mang chổi ra sân trước). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
180. Chơi dao có ngày đứt tay
+
Hay đi đêm có ngày gặp ma. Kẻ hung bạo chết vì hung bạo. Sinh nghề tử nghiệp.
+
 
+
A. Do not play with edged tools (đừng chơi với đồ có lưỡi sắc).
+
 
+
P.  En jouant avec le couteau, on risque de se couper le doigt (chơi dao có ngày đứt tay). Tant va la cruche à l’eau, à la fin elle se casse (dùng bình đi lấy nước cuối cùng bình vỡ).
+
 
+
E.  Eĉ vulpo plej ruza fine estas kaptata ( chó sói quỷ quyệt nhất cuối cùng cũng bị sập bẫy). Longe ĉerpas la kruĉo ĝis ĝi fine rompiĝas (dùng bình đi lấy nước lâu năm, cuối cùng bình vỡ). Longe ŝtelas ŝtelisto, tamen li fine pendos (tên trộm trộm cắp lâu năm, cuối cùng bị treo cổ). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
181. Chú khi ni, mi khi khác
+
Dạ trước mặt, chửi sau lưng.
+
 
+
A.   He that fears you present, will hate you absent (người sợ bạn trước mặt, chửi bạn sau lưng).   17
+
 
+
P.  Dire oui par devant et tromper par derrière (trước mặt thì vâng, sau lưng thì lừa gạt).
+
 
+
E.  El la sama buŝo li blovas varmon kaj malvarmon (miệng nó thổi cả nóng và lạnh). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
182. Chùa đất phật vàng
+
Bé mà bé hạt tiêu. Đất sỏi có trạch vàng. Nhà mát bát vàng.
+
 
+
A. Little pigeons can carry great messages (chim bồ câu nhở có thể chuyển thư quan trọng).
+
 
+
P.  Dans les petits pots, les bons onguents (hộp nhỏ đựng thuốc cao tốt).
+
 
+
E.  Malgranda aspekte sed granda intelekte (dung mạo nhỏ nhưng trí tuệ lớn). Mal-granda pezo, sed granda prezo (nhẹ cân nhưng giá cao). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
183. Chuyện bé xé ra to
+
Hò voi bắn súng sậy. Ít xít ra nhiều.
+
 
+
A. To make a mountain out of a molehill (xây núi từ đất chuột đùn). A storm in a cup of tea (bão trong tách trà).
+
       
+
P.  Faire d’une mouche un éléphant (biến ruồi thành voi). Une tempête dans un verre d’eau (-nt-).
+
 
+
E.  Granda konfuzo pro bagatelo (gây lộn xộn vì chuyện nhỏ nhặt). Multe da bruo por nenio (làm ầm ĩ vì chuyện không đâu). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
184. Chuyện mình thì quáng, chuyện người thì sáng
+
Đương cuộc giả hư, ngoại cuộc giả thực .
+
 
+
A. Another’s faults are before your eyes, our own are behind us (thấy lỗi của người khác, không thấy lỗi của mình). Men are blind in their own cause (người ta mù quáng về việc của mình).
+
     
+
P.  Le bossu ne voit pas sa bosse, mais il voit celle de son confrère (anh gù không thấy cái bướu của mình, nhưng nhìn  thấy cái bướu của bạn đồng nghiệp).  On voit une paille dans l’oeil de son voisin, on ne sent pas  une poutre dans le  sien (người ta hìn thấy mẩu rơm trong mắt người hàng xóm, nhưng không cảm thấy mẩu gỗ trong mắt mình).
+
 
+
E.  Aliajn li gvidas kaj mem ne vidas (anh ấy hướng dẫn những người khác và không
+
thấy bản thân mình). En fremda okulo ni vidas ligneron, en nia ni trabon ne vidas
+
(ta thấy mẩu gỗ trong mắt người khác, nhưng không thấy giàn giáo trong mắt mình).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
'''185. Chưa bắt được gấu đã dạm bán da'''<br>
+
Chưa có cánh đã đòi bay bổng. Chưa đẻ đã vội đặt tên. Chưa đỗ ông nghè đã đe
+
hàng tổng. Chưa học bò đã lo học chạy. Chưa khỏi vòng đã cong đuôi. Chưa
+
làm vòng đã vội mong ăn thịt. Chưa nặn bụt đã nặn bệ. Chưa vỡ bọng cứt đã đòi
+
bay bổng. Nói trước một bước không qua.
+
 
+
A. ''There’s many a slip twist the cup and the lip'' (miếng ăn kề miệng có thể rơi mất). ''To count one’s chicken before they are hatched'' (đếm gà con khi trứng chưa nở). ''To send the bearskin before one has caught '' (chưa bắt được gấu đã dạm bán da). ''To cook a hare before catching him'' (chưa bắt được thỏ rừng đã muốn nấu nó). ''To eat the calf in the cow’s belly'' (muốn ăn thịt bê khi nó còn ở trong bụng bò cái). ''Make bricks without straw'' (đóng gạch mà không có rơm).
+
     
+
F.  ''Il ne faut pas chanter triomphe avant la victoire'' (đừng ca ngợi thắng lợi trước chiến thắng). ''Il ne faut pas mettre la charrue devant le boeuf'' (đừng đặt cầy trước con bò). ''Il ne faut pas se moquer des chiens avant qu’on ne soit hors du village'' (đừng coi thường chó khi chưa ra khỏi làng) ).'' Ne pas compter ses
+
poussins avant qu’ils ne soient éclos'' (đừng đếm gà con khi chúng chưa nở). ''Ne pas chômer les fêtes avant qui’elles soient venues'' (đừngnghỉ việc trước khi đến ngày lễ). ''Ne pas vendre la peau de  l’ours avant qu’on ne l’ait tué'' (đừng bán da gấu trước khi giết nó). 
+
 
+
E.  ''Antaŭ mortigo de urso, ne vendu ĝian felon'' (chớ bán da lông gấu trước khi giết nó). ''Ne fanfaronu irante, fanfaronu revenante'' (đừng huyênh hoang lúc đi, hãy huyênh hoang lúc về). ''Ne moku riveron, ne atinginte la teron'' (đừng giễu con sông khi chưa tới bờ). ''Voli flugi antaŭ ol posedi flugilojn'' (muốn bay trước khi có
+
cánh). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
'''186. Chữa lợn lành thành lợn què'''<br>
+
Trâu lành chữa thành trâu què.  
+
 
+
A. ''A cure is worse than the evil'' (việc sửa chữa còn tệ hơn cái sai).
+
 
+
F.  ''Le remède est pire que le mal'' (phương thuốc chữa còn tệ hơn cái đau).
+
 
+
E.  ''Riĉa preparo sed povo avara'' (chuẩn bị thì nhiều nhưng năng lực thì ít). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+
'''187. Có bột mới gột nên hồ'''<br>
+
Có thóc m bóc ra gạo. Có khó mới có miếng ăn, không dưng ai dễ đem phần cho ai. Có vào hang cọp mối bắt được cọp non.
+
 
+
A. ''You cannot make a silk purse our of a sow’s ear'' (không thể làm ví tiền lụa bằng tai lợn nái được).
+
 
+
F.  ''On ne peut pas peigner un diable qui n’a pas de cheveŭ'' (không thể chải đầu
+
cho con quỷ không có tóc).'' Où il n’y a rien,  le roi perd son droit'' (vua mất quyền ở nơi không có gì cả).
+
 
+
E.  ''Per nenio oni faras nenion'' (không có gì thì không làm ra gì cả). ''Kiu havas nenion, estas nenio'' (người không có gì thì không là gì cả). ).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>     
+
'''188. Có chí thì nên'''<br>
+
Có chí làm quan, có gan làm giầu. Có công mài sắt có ngày nên kim. Hữu chí cánh thành. Muốn là được.
+
 
+
A. '' Where there is a will, there is a way'' (nếu muốn thì có cách). ''Patience and time run through the longest day'' (sự kiên nhẫn và thời gian vượt qua ngày dài nhất). ''A will-ful man must have his way'' (người quyết tâm có cách của mình).
+
 
+
F.  ''A bonne volonté, ne faut faculté''  (có thiện ý thì không cần năng lực). ''A coeur vaillant rien d’impossible '' (người kiên cường thì không gì không làm được). ''Vouloir c’est pouvoir'' (muốn là có thể làm được).
+
 
+
E.  ''Kie estas volo, tie estas vojo'' (nơi đâu  có ý chí thì ở đó có  con đường). ''Kiu kuraĝe eliras, facile akiras'' (ai dũng cảm ra đi thì đễ đạt được).  ''Kion oni volas, tion oni povas'' (muốn là được). ''Kiu volas, tiu povas'' (-nt-).).<br>
+
<br>
+
<hr>
+
<br>
+

Nuna versio ekde 11:25, 9 Aŭg. 2017



VORTARO DE KOMPARATAJ PROVERBOJ
VJETNAMA - ANGLA - FRANCA - ESPERANTO




La vjetnamaj proverboj nun troviĝas ĉi tie: http://uea.org/vikio/Vjetnamaj_proverboj_en_Esperanto