|
|
(Unu meza versio de la sama uzanto ne montriĝas) |
Linio 10: |
Linio 10: |
| <br> | | <br> |
| | | |
− | La vjetnamaj proverboj nun troviĝas ĉitie: http://uea.org/vikio/Vjetnamaj_proverboj_en_Esperanto | + | La vjetnamaj proverboj nun troviĝas ĉi tie: http://uea.org/vikio/Vjetnamaj_proverboj_en_Esperanto |
− | | + | |
− | | + | |
− | Lasta parto de la unua manuskripto-kajero
| + | |
− | 310. Hay đi đêm có ngày gặp ma
| + | |
− | | + | |
− | The pitcher goes once too often to the well but is broken at last (cái bình đến giếng
| + | |
− | luôn thì cuối cùng sẽ vỡ).
| + | |
− | | + | |
− | F. Tant va la cruche à l’eau qu’à la fin elle se casse (cái bình múc nước nhiều cuối
| + | |
− | cùng thì vỡ).
| + | |
− | (jam sendita 2-7- 2017)
| + | |
− | Jen la lastaj paĝoj de la unua manuskripto-kajero:
| + | |
− | | + | |
− | E. Longe ĉerpas la kruĉo ĝis ĝi fine rompiĝas (bình múc nước lâu dài, cuối cùng vỡ
| + | |
− | tan). Longe ŝtelas ŝtelisto, tamen fine li pendas (kẻ cắp ăn cắp lâu dài, cuối cùng bị
| + | |
− | treo cổ).
| + | |
− | | + | |
− | 310. Hay làm hơn hay nói
| + | |
− | Nhanh tay hơn nhanh miệng. Nói ít làm nhiều.
| + | |
− | | + | |
− | Actions speak louder than words (hành động nói to hơn lời nói). Doing is better than
| + | |
− | saying (làm tốt hơn là nói). Trust in deeds and not in words (hãy tin vào việc làm chú không phải là lời nói).
| + | |
− | | + | |
− | F. A peu parler, bien besogner (nói ít làm tốt). Le bien-faire vaut mieŭ que le bien-dire
| + | |
− | làm tốt có giá trị hơn nói hay). Les grands diseurs ne sont pas les grands diseurs
| + | |
− | (người nói hay không phải là người làm giỏi).
| + | |
− | | + | |
− | E. Ne rapidu kun vortoij, rapidu kun faroj (chớ có nhanh lời mà nhanh làm). Vortojn
| + | |
− | ŝparu, agojn faru (hãy hành động và kiêm lời).
| + | |
− | | + | |
− | 311. Hay ngờ bạn không có bạn
| + | |
− |
| + | |
− | Two is conpany, but three is none (có hai người thì là bạn nhưng có ba người thì
| + | |
− | không).
| + | |
− | | + | |
− | F. Qui doute de son ami n’a pas d’ami (ai nghi ngờ bạn mình thì không có bạn).
| + | |
− | | + | |
− | E. Pro vorta piko ofte perdiĝas amiko (lời nói châm chọc hay làm mất bạn).
| + | |
− | | + | |
− | 312. Hãy làm theo tôi nói, đừng làm như tôi làm
| + | |
− | | + | |
− | Do as I say, not as I do (-nt-)
| + | |
− | | + | |
− | F. Fais ce que je dis, mais non pas ce que je fais (-nt-).
| + | |
− | | + | |
− | E. Ne kredu al parolo sen propra kontrolo (đừng tin vào lời nói nễu mình không kiểm
| + | |
− | tra).
| + | |
− | | + | |
− | 313. Hãy suy nghĩ trước khi nói
| + | |
− | Ăn có nhai nói có nghĩ. Uốn lưỡi 7 lần rồi hãy nói.
| + | |
− | | + | |
− | Think before you peak (hãy nghĩ trước khi nói).
| + | |
− | | + | |
− | F. Il faut réfléchir avant de parler (phải suy nghĩ trước khi nói). Il faut tourner la langue
| + | |
− | sept fois avant de parler (phải uốn lưỡi bẩy lần trước khi nói).
| + | |
− | | + | |
− | E. Antaŭ la lango laboru la cerbo (trước khi dùng lưỡi để nói hãy động não).
| + | |
− | | + | |
− | 314. Hãy thật lòng với mình
| + | |
− | | + | |
− | To think oneself be true (suy nghĩ thật về mình).
| + | |
− | | + | |
− | F. Il faut être sincère envers soi même (phải thành thật với bản thân). Kio iras el koro
| + | |
− | venas al koro (cái gì xuất phát từ trái tim lại trở bề trái tim).
| + | |
− | | + | |
− | 315. Hậu sinh khả úy
| + | |
− | | + | |
− | Last but ot the least (là cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng). The best
| + | |
− | comes last (điều tốt nhất cuối cùng mới đến).
| + | |
− | | + | |
− | F. Aŭ derniers les bons (những người đến cuối cùng là những người giỏi). La valeur
| + | |
− | n’attend point le nombre des années (giá trị không chờ năm tháng).
| + | |
− | | + | |
− | E. Bona vino venas la lasta (rượu vang ngon cuối cùng mới đến). Pli bone venas la lasta
| + | |
− | (người tốt nhất đến cuối cùng).
| + | |
− | | + | |
− | 316. Hết cơn bĩ cực tới tuần thái lai
| + | |
− | Hết mưa trời lại nắng .
| + | |
− | | + | |
− | After a storm comes a calm (sau cơn bão thì trời lặng). Cloudy mornings give way to
| + | |
− | clear evenings (những buổi sáng nhiều mây mở đường cho những buổi tối quang
| + | |
− | đãng).
| + | |
− | | + | |
− | F. Après la pluie le beau temps (sau cơn mưa thời tiết đẹp).
| + | |
− | | + | |
− | E. Post vetero malbela, suno plej bela (sau thời tiết xấu mặt trời đẹp nhất).
| + | |
− | | + | |
− | 317. Hết xôi rồi việc
| + | |
− | Hết bàn tan cuộc. Hết vui xong chuyện.
| + | |
− | | + | |
− | No longer pipe no longer dance (không còn tiếng sáo thì không nhẩy nữa).
| + | |
− | | + | |
− | F. Argent ou congé (hoặc là tiền bạc hoặc là nghỉ ngơi).
| + | |
− | | + | |
− | E. Sen regalo ne estas balo (không có chiêu đãi thì không có khiêu vũ).
| + | |
− | | + | |
− | 318. Hiền lành thì thiệt đến thân
| + | |
− | Thật thà là cha kẻ dại.
| + | |
− | | + | |
− | Make yourself a lamb and the wolves will eat you (nếu bạn biến thành con cừu non
| + | |
− | thì sẽ bị chó sói ăn thịt).
| + | |
− | | + | |
− | F. Qui se fait brebis, les loups le mangent (ai biến mình thành con cừu thì sẽ bị chó sói
| + | |
− | ăn thịt).
| + | |
− | | + | |
− | E. Se vi faros vin ŝafo, la lupoj vin manĝas (nếu bạn biến thành cừu thì sẽ bị chó sói ăn
| + | |
− | thịt).
| + | |
− | | + | |
− | 319. Hoa có thời người có lứa
| + | |
− | Măng mọc có lứa. Con gái có thì. Hãy nắm lấy thời cơ.
| + | |
− | | + | |
− | The fairest rose at last is withered (bông hồng đẹp nhất cuối cùng cũng héo tàn).
| + | |
− | Time and tide wait for no man (thời gian và thủy triều không chờ dợi ai).
| + | |
− | | + | |
− | F. Chaque chose en son temps (mỗi việc đều có thì giờ của nó). La beauté passera avec
| + | |
− | le temps (sắc đẹp tàn phai với thời gian). Le temps perdu ne se rattrape pas (không
| + | |
− | lấy lại được thì giờ đã mất). L’occasion perdue ne se retrouve jamais (cơ hội đã mất
| + | |
− | không bao giờ trở lại).
| + | |
− | | + | |
− | E. Beleco hodiaŭ estas, morgaŭ ne restas (sắc đẹp có hôm nay, ngày mai không còn
| + | |
− | nữa). Kiu okazon forŝovas, ĝin jam ne retrovas (ai để lỡ mất thời cơ không tìm lại
| + | |
− | được). Okazon kaptu ĉe la kapo, ĉar la vosto estas glita).
| + | |
− | X (la tajpado de la unua manuskripto finiĝas / 5-7)
| + | |